| jautājums | atbilde | 
        
        |  sākt mācīties 20) Pri závažnej dopravnej nehode je nepriamy svedok nehody (vodič iného auta) zo zákona povinný - zastaviť, zaistiť bezpečnosť premávky, volať záchrannú zdravotnú službu a poskytnúť prvú pomoc postihnutým  |  |   20) Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng, theo luật, người gián tiếp chứng kiến vụ tai nạn (người điều khiển ô tô khác) phải - dừng xe, đảm bảo an toàn giao thông, gọi cấp cứu y tế và sơ cứu người bị thương  |  |  | 
|  sākt mācīties 21. Pri zlomeninách dlhých kostí: -a) znehybníme najbližší kĺb nad a pod zlomeninou  |  |   21. Đối với gãy xương dài: -a) cố định khớp gần nhất trên và dưới chỗ gãy  |  |  | 
|  sākt mācīties 22. Pri dusení sa, pri ktorom záchranca zistí známky úplného upchania dýchacích ciest cudzím telesom, sa postihnutému v rámci poskytnutia prvej pomoci ako jeden z úkonov na uvoľnenie dýchacích ciest vykoná: -  |  |   22. Trong trường hợp ngạt thở, trong đó người cứu hộ phát hiện dấu hiệu tắc nghẽn hoàn toàn đường thở do dị vật, như một phần của việc sơ cứu nạn nhân, như một trong những hành động để giải phóng đường thở, hãy thực hiện như sau: -  |  |  | 
|  sākt mācīties -maximálne 5 úderov dlaňou medzi lopatky postihnutého, ktorý je v predklone,  |  |   - tối đa 5 cú đánh bằng lòng bàn tay giữa hai bả vai của nạn nhân đang cúi về phía trước,  |  |  | 
|  sākt mācīties 23. Kedy nemusí záchranca poskytnúť prvú pomoc? - ak by bol pri poskytovaní prvej pomoci ohrozený na živote.  |  |   23. Khi nào người cứu nạn không phải sơ cứu? - nếu tính mạng của anh ta gặp nguy hiểm trong quá trình sơ cứu.  |  |  | 
|  sākt mācīties 24. Záchranca zisťuje prítomnosť krvného obehu na základe: - stavu vedomia a prítomnosti alebo neprítomnosti dýchania,  |  |   24. Người cứu xác định sự hiện diện của tuần hoàn máu trên cơ sở: trạng thái ý thức và sự có hay không có hơi thở,  |  |  | 
|  sākt mācīties 25. Medzi nepriame známky funkčnosti krvného obehu u postihnutého, ktorý je v bezvedomí, zaraďujeme: - dýchanie, prehĺtanie, kašeľ, pohyb (samovoľne alebo ako reakcia na podráždenie),  |  |   25. Trong số các dấu hiệu gián tiếp về chức năng tuần hoàn máu ở nạn nhân bất tỉnh, chúng tôi bao gồm: - thở, nuốt, ho, cử động (tự phát hoặc do phản ứng với kích thích),  |  |  | 
|  sākt mācīties 26. Hmatateľným prejavom činnosti srdca je: pulz  |  |   26. Biểu hiện hữu hình của hoạt động tim là: mạch  |  |  | 
|  sākt mācīties 27. Osoba so znakmi srdcového záchvatu by mala: volať linku tiesňového volania záchrannej zdravotnej služby. (Linka 112 je zjednotené celoeurópske tiesňové telefónne číslo)  |  |   27. Một người có dấu hiệu đau tim nên: gọi đường dây cấp cứu của dịch vụ y tế khẩn cấp. (Đường dây 112 là số điện thoại khẩn cấp thống nhất trên toàn châu Âu)  |  |  | 
|  sākt mācīties Na 155 voláme v prípade vážnych zdravotných ťažkostí, doslova, keď ide o zdravie alebo o život,“ spresnilo operačné stredisko. Linka 112 je európskym číslom tiesňového volania.  |  |   Chúng tôi gọi 155 trong trường hợp có vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, nghĩa đen là khi sức khỏe hoặc tính mạng bị đe dọa," trung tâm điều hành giải thích. Dòng 112 là số điện thoại khẩn cấp của Châu Âu.  |  |  | 
|  sākt mācīties 28. Postihnutému po úraze hrozí šok. Čo urobíte? uložíte ho na chrbát a dvihnete mu dolné končatiny.  |  |   28. Người bị thương có nguy cơ choáng sau tai nạn. Bạn sẽ làm gì?  |  |  | 
|  sākt mācīties 29. Bezprostrednou príčinou dusenia môže byť:  |  |   29. Nguyên nhân trực tiếp gây ngạt thở có thể là: a) úraz hrudníka,  |  |  | 
|  sākt mācīties 30. Medzi stavy bezprostredne ohrozujúce život patrí: dusenie  |  |   30. Các tình trạng đe dọa tính mạng ngay lập tức bao gồm: ngạt thở  |  |  |